Cách làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất như thế nào là đúng quy định và có giá trị pháp lý? Cùng tìm hiểu ở bài viết này nhé!
Khi thực hiện việc mua bán đất đai và nhà ở bạn cần phải làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện giao dịch thành công. Đồng thời đảm bảo được tính pháp lý của giao dịch.
Xem thêm:
- Thủ tục sang tên sổ đỏ mất bao lâu?
- Thủ tục tách thửa và chuyển quyền sử dụng đất
- Quy định về tách thửa đất nông nghiệp tại Lâm Đồng
Bài viết dưới đây Kover Group sẽ hướng dẫn các bạn cách làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chi tiết nhất. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây của Kover Group nhé!
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
Trước đi tìm hiểu về cách làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chúng ta cần tìm hiểu rõ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hợp đồng văn bản có các điều khoản, nội dung và hình thức theo đúng quy định của Bộ luật dân sự và pháp luật đất đai.
Theo hợp đồng, bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất (người có quyền sử dụng đất, người bán) sẽ chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho người được chuyển nhượng (người nhận chuyển nhượng, người mua). Bên nhận chuyển nhượng (người mua) phải trả tiền cho bên bán tương ứng với giá trị quyền sử dụng đất theo đúng thỏa thuận.
Sau khi chuyển nhượng, người nhận chuyển nhượng sẽ có quyền thực hiện khai thác lợi ích và tiềm năng của đất, hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất để kinh doanh, xây nhà ở,….
Chủ thể của hợp đồng
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một dạng hợp đồng dân sự có 2 bên tham gia nhằm chuyển quyền sử dụng đất từ chủ thể A sang chủ thể B.
Hợp đồng sẽ có 2 chủ thể là bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bên bán, bên A) và bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bên mua, bên B).
Để trở thành chủ thể của hợp đồng chuyển nhượng đất thì hộ gia đình và cá nhân phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.
Chủ thể có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần có 3 điều kiện sau:
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ các trường hợp khác theo quy định tại khoản 3 điều 186 của Luật đất đai năm 2013.
- Đất chuyển nhượng không có xảy ra các tranh chấp
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Theo quy định có một số trường hợp không được nhận quyền chuyển nhượng đất, áp dụng với đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất giao cho đồng bào thiểu số theo chinh sách hỗ trợ và đất thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở. Các trường hợp không được nhận chuyển nhượng như sau:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với các trường hợp mà pháp luật không cho phép.
- Các tổ chức kinh tế không được nhận quyền sử dụng đất đối với đất trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, trừ các trường hợp được phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch đã được xét duyệt.
- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất đất nông nghiệp thì không được quyền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất với đất trồng lúa nước.
- Hộ gia đình, cá nhân không được phép nhận chuyển nhượng đối với đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, khu phục hồi sinh thái rừng đặc dụng, khu vực rừng phòng hộ.
Hình thức và nội dung hợp đồng chuyển nhượng đất
Về hình thức, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc làm thủ tục và đăng ký phải được thực hiện tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc UBND các cấp có thẩm quyền theo quy định. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có một hoặc các bên tham gia là tổ chức hoạt động bất động sản thì có thể thực hiện công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên mà không phải bắt buộc thực hiện.
Về nội dung, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần phải có đầy đủ các nội dung cơ bản sau đây:
- Thông tin của các bên tham gia hợp đồng
- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia
- Thông tin chi tiết về thửa đất chuyển nhượng
- Giá chuyển nhượng
- Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán
- Trách nhiệm nộp phí và các lệ phí cho nhà nước.
- Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng
- Các trường hợp chấm dứt hợp đồng
Quyền và nghĩa vụ của các bên
Khi bạn làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì cần phải ghi chi tiết về quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể tham gia vào hợp đồng.
Cơ bản quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng như sau:
- Được trả tiền tương đương với giá trị quyền sử dụng đất theo thỏa thuận.
- Được phép thực hiện truy tố trách nhiệm dân sự khi bên nhận chuyển nhượng chậm trả tiền.
- Thực hiện chuyển giao đất cho bên nhận theo đúng diện tích, hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất theo thỏa thuận.
- Chuyển giao các giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất theo quy định.
Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng như sau:
- Có quyền yêu cầu bên chuyển nhượng đất chuyển giao toàn bộ giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất.
- Được nhận đủ diện tích, hạng đất, loại đất, vị trí, tình trạng đất theo thỏa thuận
- Được cấp giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng sau khi đất được chuyển nhượng.
- Được phép sử dụng đất theo đúng mục đích và thời hạn.
- Người nhận chuyển nhượng có nghĩa vụ trả đủ tiền, đúng thời hạn và phương thức thanh toán đã thỏa thuận.
- Phải thực hiện việc đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định
- Đảm bảo các quyền lợi của bên thứ ba đối với đất.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Dưới đây là một mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đúng quy định mà Kover Group đã sưu tầm. Bạn có thể dựa vào mẫu dưới đây để thực hiện làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho phù hợp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
HỢP ĐỒNG SỐ: …………………CN
………….., ngày…..tháng……năm……
- PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
- Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Ông (Bà): …………………………………………………………………..sinh năm……………………….
– Chứng minh nhân dân số:………………….do:…………………………….Cấp ngày:……tháng…….năm……
– Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………
– Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………
- Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Ông (Bà): ……………………………………………………………..sinh năm……………………….
– Chứng minh nhân dân số:………………….do:………………..Cấp ngày:……tháng…….năm……
– Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………
– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………
Hoặc Ông (Bà):
– Đại diện cho (đối với tổ chức): ………………………………………………
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: ………………………………… Fax…………………………………….(nếu có)
Thửa đất chuyển nhượng
– Diện tích đất chuyển nhượng: …………………………………………….. m2
– Loại đất: ……………………….Hạng đất (nếu có) ……………………………
– Thửa số: …………………………………………………………………………
– Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………..
– Thời hạn sử dụng đất còn lại: ………………………………………………..
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ……………………….do……………………………………cấp ngày…….. tháng …….. năm…….
Tài sản gắn liền với đất (nếu có)
- Hai bên nhất trí thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các cam kết sau đây :
– Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bằng số) ………………………………………………
(bằng chữ) ………………………………………………………………………………………………
– Giá chuyển nhượng tài sản : (nhà ở, công trình, vật kiến trúc, cây lâu năm và tài sản khác có trên đất) (bằng số) …………………………………………………………………………………………………………………….. ,
(bằng chữ) …………………………………………………………………………………………………………..
– Tổng giá trị chuyển nhượng (bằng số) ……………………………………………….
(bằng chữ) ……………………………………………………..
– Số tiền đặt cọc (nếu có) là (bằng số)………………………………………………………………………………… ,
(bằng chữ) ……………………………………………………….
– Thời điểm thanh toán ………………………………………..
– Phương thức thanh toán: ……………………………………………..
– Bên chuyển nhượng phải chuyển giao đủ diện tích, đúng hiện trạng và các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng và các tài sản kèm theo cho bên nhận chuyển nhượng khi hợp đồng này có hiệu lực.
– Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất (nếu không có thỏa thuận khác), tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ghi nợ trước đây (nếu có), lệ phí địa chính theo quy định của pháp luật.
– Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trả đủ tiền, đúng thời điểm và phương thức thanh toán đã cam kết.
– Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp lệ phí trước bạ.
- Các cam kết khác :
– Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất xin cam đoan thửa đất có nguồn gốc hợp pháp, hiện tại không có tranh chấp, không thế chấp, không bảo lãnh, không góp vốn (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận). Nếu có gì man trá trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
– Bên nào không thực hiện những nội dung đã thỏa thuận và cam kết nói trên thì bên đó phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
– Các cam kết khác………………………………………………………………………..
– Hợp đồng này lập tại ……………………………… ngày …. tháng … năm … thành ……. bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận được chuyển nhượng.
Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, dấu nếu có) |
Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, dấu nếu có) |
- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Nội dung xác nhận của cơ quan Địa chính cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất chuyển nhượng:
– Về giấy tờ sử dụng: ……………………………………………………
– Về hiện trạng thửa đất: ………………………………………………..
Chủ sử dụng đất: ………………………………………………………..
Loại đất: …………………………………………………………………..
Diện tích: ………………………………………………………………….
Thuộc tờ bản đồ số: …………………………………………………….
Số thửa đất: ………………………………………………………………
Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: …………………………
– Về điều kiện chuyển nhượng: ……………………………………….
Ngày … tháng …. năm……
CƠ QUAN ĐỊA CHÍNH CẤP HUYỆN (ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu) |
Ngày . . . . tháng . . . . năm . . .
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN ………… (ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu) |
III. LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày………tháng………..năm……… (bằng chữ ………………………………………)
tại …………………………………………………………………………………………….(12),
tôi ………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……….,
tỉnh/thành phố …………………………………..
CÔNG CHỨNG:
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được giao kết giữa bên A là ………. và bên B là ……………….………….; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– ………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………(13)
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, …….. trang), giao cho:
+ Bên A …… bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Như vậy trên đây chuyên mục tư vấn pháp luật đất đai Kover Group đã hướng dẫn các bạn chi tiết cách làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hy vọng những thông tin này sẽ thật hữu ích với các bạn. Cảm ơn mọi người đã theo dõi bài viết!
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
- Địa chỉ: 862 Trần Phú, Lộc Tiến, Bảo Lộc, Lâm Đồng
- Hotline: 090 701 93 79
- Email: nhathome2017@gmail.com
- Website: https://kovergroup.com