090 701 9379

Hồ sơ đất đai gồm những gì? Thủ tục đăng ký đất đai lần đầu

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Đất đai, nhà ở là những tài sản có giá trị của mỗi gia đình. Và khi mua bán nhà đất bạn cần phải có đầy đủ các hồ sơ chứng minh quyền sở hữu theo đúng quy định.

Vậy khi mua bán nhà đất bạn cần có những hồ sơ gì? Hồ sơ đất đai hợp lệ gồm những gì? Thủ tục đăng ký đất đai lần đầu như thế nào? Đây chính là những câu hỏi được rất nhiều khách hàng quan tâm.

Xem thêm:

Dưới đây Tư vấn pháp luật đất đai – Kover Group sẽ chia sẻ với các bạn thông tin về hồ sơ đất đai và thủ tục đăng ký đất đai lần đầu hợp pháp. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết để cập nhật những thông tin thật hữu ích nhé!

Hồ sơ đất đai gồm những gì?

Hồ sơ đất đai gồm những gì?
Hồ sơ đất đai gồm những gì?

Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà hồ sơ giấy tờ nhà đất có thể khác nhau. Dưới đây là các trường hợp cụ thể thường gặp nhất.

Hồ sơ giấy tờ nhà đất

Căn cứ theo điều 19 Luật Cư trú, công dân có chỗ ở hợp pháp ở tỉnh nào thì đăng ký thường trú ở tỉnh đó. Do đó hồ sơ chứng minh giấy tờ nhà đất hợp lệ cần phải có các giấy tờ liên quan đến chỗ ở hợp pháp của người sử dụng đất. 

Vì thế hồ sơ giấy tờ nhà đất hợp pháp gồm những giấy tờ sau:

  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
  • Bản khai nhân khẩu
  • Giấy chuyển hộ khẩu nếu thuộc trường hợp ở khoản 2 điều 28 Luật Cư trú
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hiện tại của bạn là hợp pháp.

Hồ sơ mua bán đất

Khi mua bán, cho tặng, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bạn không chỉ cần chứng minh giấy tờ quyền sở hữu hợp pháp mà cần phải chuẩn bị thêm một số giấy tờ sau:

  • Bản gốc sổ hộ khẩu, thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân với người Việt Nam, nếu là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì cần có hộ chiếu.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy xác nhận độc thân)
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản gốc
  • Giấy xác nhận tài sản là của riêng nếu bạn đã kết hôn.

Hồ sơ bán đất gồm những gì?

Ngoài những giấy tờ trên khi bán đất bạn cần phải công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán đất với đầy đủ chữ ký của hai bên và có chữ ký, dấu mộc của công chứng viên chứng minh hợp đồng hợp pháp. Tiếp theo bạn cần phải chuẩn bị hồ sơ và thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước. Cuối cùng bạn nộp hồ sơ và biên lai nộp phí, thuế đến phòng tài nguyên môi trường để hoàn tất thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Thủ tục đăng ký đất đai nhà ở lần đầu

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo quy định tại khoản 2 điều 95 Luật Đất đai, thủ tục đăng ký đất đai lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau:

  • Thửa đất được giao, cho  thuê để sử dụng
  • Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký
  • Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký
  • Nhà ở, tài sản gắn liền với đất chưa đăng ký quyền sử hữu.

Vậy các bước đăng ký đất đai, nhà ở lần đầu như thế nào? Dưới đây là các trình tự mà bạn cần thực hiện khi đăng ký đất đai lần đầu.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Căn cứ theo khoản 1 điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn đăng ký theo mẫu số 04a/ĐK.
  • Khi đăng ký quyền sử dụng đất cần có các giấy tờ theo quy định tại điều 100 Luật đất đai và điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
  • Khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất cần phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản như sau:

+ Đăng ký quyền sở hữu nhà ở cần có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với nhà ở.

+ Đăng ký quyền sở hữu công trình khác cần có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với công trình khác.

+ Đăng ký quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng cần có giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng.

+ Đăng ký quyền sở hữu cây lâu năm cần có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu cây lâu năm.

  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chứng hoặc giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ

Tiếp theo bạn mang bộ hồ sơ đã chuẩn bị đến nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ theo khoản 2, 3 điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, người dân có thể nộp hồ sơ đăng ký đất đai tại các cơ quan sau:

  • Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu địa phương chưa có văn phòng đăng ký đất đai. Hoặc Bộ phận một cửa đối với địa phương đã thành lập Bộ phận một cửa.
  • Hộ gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Cơ quan nhà nước tiếp nhận hồ sơ sẽ tiến hành xử lý hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chưa đầy đủ thì trong vòng 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận phải thông báo và hướng dẫn người dân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ và đưa phiếu tiếp nhận cho người nộp.

Bước 4: Giải quyết yêu cầu

Bước 4: Giải quyết yêu cầu
Bước 4: Giải quyết yêu cầu

Theo quy định tại khoản 40 điều 2 nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn giải quyết hồ sơ như sau:

  • Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, không quá 40 ngày đối với các xã khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Thời gian giải quyết hồ sơ không tính ngày nghỉ, ngày lễ, thời gian tiếp nhận hồ sơ ở xã; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính. Không tính thời gian xem xét đối với các trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật và thời gian trưng cầu giám định.

Trên đây Kover Group đã chia sẻ với các bạn những thông tin chi tiết về hồ sơ đất đai và thủ tục đăng ký đất đai lần đầu. Qúy đọc giả, khách hàng nếu có thắc mắc gì có thể liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhé!

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

So sánh

Kênh trực tiếp bóng đá Xoilac 365 chất lượng cao Link trực tiếp 90 TV bình luận tiếng Việt BET88